Thứ Năm, 18 tháng 1, 2024

 Là một hệ thống quản trị liên kết mục tiêu của tổ chức với kết quả công việc của mỗi cá nhân, MBO là một công cụ thực sự hữu ích. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu MBO là gì và lợi ích của MBO nhé! 

1. MBO là gì? 

Quản trị theo mục tiêu hay quản lý theo mục tiêu trong tiếng Anh là Management By Objectives (MBO). Nghĩa là quản trị thông qua việc xác định mục tiêu cho mỗi cá nhân và sau đó hướng hoạt động cho người lao động vào việc thực hiện và đạt được các mục tiêu đã được thiết lập.

2. Lợi ích và hạn chế của MBO (quản lý theo mục tiêu) 

2.1 Lợi ích của MBO 

# Thúc đẩy việc lập kế hoạch 

Thực hiện công tác quản lý theo MBO giúp doanh nghiệp xác định chính xác mục tiêu và phát triển đúng hướng. Bên cạnh đó, các mục tiêu quản lý thúc đẩy nhà quản trị quan tâm đến kết quả hơn cách làm việc như thế nào. 

# Tạo ra cam kết và động lực 

Tất cả cấp dưới được yêu cầu tham gia vào quá trình thiết lập công cụ đánh giá định hướng và hiệu suất. Điều này giúp doanh nghiệp đi đúng hướng hơn và có sự cam kết, đồng thuận giữa các bộ phận. Từ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn. 

# Nâng cao tinh thần cộng tác

MBO giúp tổ chức xác định điều hướng mục tiêu cá nhân tới các mục tiêu chung. Để tạo và xác thực các hiệu ứng, mỗi cá nhân phải có vai trò nhất định trong doanh nghiệp. Nhờ vậy, các công ty có thể dễ dàng kết nối phòng ban, bộ phận khác nhau để nâng cao hợp tác kinh doanh của doanh nghiệp. 

# Đánh giá và kiểm định công bằng

Quản trị theo mục tiêu giúp doanh nghiệp dễ dành đánh giá hiệu suất của mỗi thành viên dựa theo định hướng công việc. MBO cũng cho phép các tổ chức đánh giá công bằng theo kết quả khách quan và thực tế. 

# Nâng cao nhân sự 

Bên cạnh đó, MBO thúc đẩy quản lý và phát triển nhân viên tự học hỏi. Khi sử dụng cách tiếp cận này, nhà quản trị sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệp và tư duy cũng sẽ thay đổi theo. Vì vậy, quyền kiểm soát và điều hành sẽ được nâng cao. 

2.2 Hạn chế của MBO 

Dưới đây là một số nhược điểm của MBO: 

- Sự thay đổi của môi trường có thể dẫn tới mục tiêu đã được thiết lập không còn phù hợp và phải thay đổi liên tục. 

- Sẽ tốn thời gian do việc xác định mục tiêu phải đạt trên cơ sở đồng thuận ở mỗi cấp độ quản trị. 

- Những hạn chế bởi vì tính cứng nhắc của tổ chức do ngần ngại hay thay đổi mục tiêu.

- Gặp khó khăn khi xác định mục tiêu và yêu cầu cho những công việc hay vị trí công việc cao cấp, những công việc khó định lượng hiệu quả như tham mưu, tư vấn, …


 Cách tính lương theo KPI đang dần trở thành xu hướng để tổ chức trả lương tương xứng cho những nhân viên có năng lực. Vậy xây dựng Quy chế lương theo KPI như thế nào? 

1. Quy chế trả lương theo KPI là gì? 

Quy chế trả lương theo KPI được hiểu là văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả (theo KPI).

2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI dựa trên các văn bản pháp lý dưới đây:

+ Bộ Luật Lao động năm 2019

+ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp động lao động đã ký.

3. Các vấn đề cần lưu ý khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

3.1 Quy chế trả lương theo KPI cần dựa trên tình hình chung của xã hội, ngành và khu vực

Khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI, doanh nghiệp cần tiến hành trên cơ sở xem xét, tìm hiểu mức lương bình quân của các vị trí lao động trong cùng ngành  hay cùng khu vực. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra mức lương cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân viên của mình. 

3.2 Quy chế trả lương theo KPI phải được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật

Cho dù lựa chọn cách thức trả lương theo KPI hay trả lương cố định, theo thời gian, theo sản phẩm, … thì quy chế trả lương đều phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đó là luật lao động nói chung và quy định về lương thưởng của người lao động nói riêng.

3.3 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với các vị trí chức danh

Một điều lưu ý trong việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI là tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với từng vị trí, chức danh. Quy chế phải có các quy định liệt kê và sơ bộ phân loại lao động trong doanh nghiệp theo đặc thù công việc và yêu cầu năng lực hay trình độ. 

3.4 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện sự phát triển nhân lực của tổ chức

Chủ doanh nghiệp hay người soạn thảo Quy chế lượng phải xác định rõ doanh nghiệp cần những loại lao động nào và cần bao nhiêu? Kết quả mà tổ chức mong muốn nhận được từ người lao động của doanh nghiệp. 

3.5 Quy chế trả lương theo KPI dựa trên khả năng chi trả của doanh nghiệp

Yếu tố cần chú trọng trong xây dựng Quy chế trả lương theo KPI đó là đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp. Việc tính toán tỷ lệ tiền lương hợp lý trên doanh thu kế hoạch cần đảm bảo trả lương đủ và khuyến khích người lao động đảm bảo hiệu quả.

3.6 Quy chế trả lương theo KPI phải thể hiện được quan điểm và ý kiến của người lao động

Doanh nghiệp nên thông qua trưng cầu ý kiến của người lao động để biết được ưu, nhược điểm của cơ chế trả lương hiện tại và những vấn đề cần khắc phục. Điều này giúp tránh được những sai lầm mang tính chủ quan, áp đặt và làm cho người lao động cảm thấy được tôn trọng.

Lời kết: Trên đây là những điều bạn cần biết về quy chế trả lương theo KPI. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách tính lương này. 


 Là những công cụ quản trị doanh nghiệp, BSC và KPI hoạch định, triển khai chiến lược và quản trị kết quả công việc. Học BSC và KPI ở đâu đang là chủ đề được quan tâm, cùng tìm hiểu nhé! 

1. Tại sao nên học BSC và KPI? 

BSC & KPI là cầu nối kết hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược lãnh đạo. Trong đó, BSC giúp nhà lãnh đạo đưa ra những chiến lược tới từng nhân viên. Đồng thời, KPI sẽ giúp đo lường hiệu quả công việc của mỗi cá nhân. Qua đó, lãnh đạo hay nhà quản lý có thể dễ dàng đánh giá năng lực và định hướng công việc cho nhân viên. 

Bên cạnh đó, việc hiểu nhân viên và đưa được mong muốn tới gần nhân viên sẽ giúp các chiến lược của ban lãnh đạo đi đúng hướng. KPI cũng có thể cho bạn nhìn thấy trước được kết quả và các quyết định sẽ dễ dàng và nhanh chóng đưa ra hơn.

2. Khóa học BSC và KPI online của HrShare Community và GSA Academy

Vậy học BSC và KPI ở đâu chất lượng? Để xây dựng và triển khai BSC & KPI, bạn nên hiểu sâu và có sự hỗ trợ khi cần. Nhưng đọc tài liệu thì chưa đủ, sẽ rút ngắn thời gian hơn nếu được cầm tay chỉ việc. Một khóa học BSC & KPI chính là giải pháp lý tưởng dành cho bạn. Đặc biệt, khóa học này được xây dựng bởi blogger/CEO Nguyễn Hùng Cường cùng HrShare Community và GSA Academy.

Khóa học BSC & KPI được áp dụng phương pháp “TỪNG - BƯỚC - MỘT” nên dù bạn là bất kỳ ai cũng có thể làm BSC và KPI. 

Buổi 1: Tổng quan về BSC và KPI 

Sau khi học xong phần lý thuyết, lớp học sẽ lựa chọn 1 CEO và các trưởng phòng để thành lập hội đồng chiến lược. CEO và các trưởng phòng sẽ xây dựng tình huống công ty. Sau đó hội đồng Chiến lược sẽ họp với sự dẫn dắt của Huấn luyện viên và quan sát của các học viên khác để xây dựng.

Buổi 2: Thực hành xây dựng chiến lược, ý tưởng chiến lược và lập Bản đồ Chiến lược

Buổi 3: Thực hành xây dựng BSC công ty theo tình huống học viên lựa chọn

Buổi 4: Thực hành xây dựng KPI phòng ban theo đề nghị học viên trong tình huống

Buổi 5: Thực hành xây dựng KPI cho 1 vị trí theo đề nghị học viên trong tình huống

Hơn thế, cuối mỗi buổi thực hành, đều sẽ có video quay lại up lên Hocviennhansu.edubit.vn để học viên nghe và xem lại. Mỗi một khóa học là một mô hình giả định khác nhau, bao nhiêu lớp thì bấy nhiêu tình huống nhưng học viên vẫn được học lại hoàn toàn miễn phí.

Thời gian gần đây, ngày càng nhiều doanh nghiệp quan tâm đến việc xây dựng hệ thống BSC/KPI và đòi hỏi những chuyên gia thực thụ. Vậy làm thế nào để trở thành chuyên gia BSC/KPI? 

1. Ứng dụng BSC/KPI là điều tất yếu

Trong thời kỳ kinh tế đầy biến động như hiện nay, gia tăng doanh thu hay lợi nhuận chưa hẳn là tốt. Đôi khi chỉ số tài chính chỉ mang tính ngắn hạn và không phản ánh được chiến lược của doanh nghiệp. Thay vào đó, tính cân bằng và sự phát triển bền vững sẽ là những tiêu chí hàng đầu cần quan tâm. Vậy nên, việc ứng dụng BSC/KPIs gần như trở thành xu thế.

Trong khảo sát của Vietnam Report, số lượng doanh nghiệp có kế hoạch ứng dụng BSC tại Việt Nam là không hề nhỏ. Mặc dù vậy, việc ứng dụng BSC vào thực tiễn đòi hỏi chuyên môn, bài bản, nghiêm túc và quá trình lâu dài. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp lựa chọn mời chuyên gia tư vấn.

Thế nhưng, bởi sự khan hiếm về số lượng chuyên gia có kinh nghiệm cũng như phương pháp luận để triển khai hiệu quả, chi phí cho việc mời chuyên gia cố vấn cũng tương đối nhiều. Và giải pháp cho bài toán này một cách hiệu quả và tiết kiệm là sở hữu những chuyên gia BSC và KPI nội bộ.

Vậy làm sao để trở thành chuyên gia BSC&KPIs nội bộ? Hãy thử tham gia một khóa học BSC & KPI. Và HrShare và GSA Academy sẵn sàng đồng hành cũng bạn!

2. Khóa học BSC KPI Nguyễn Hùng Cường

Khóa học BSC KPI áp dụng phương pháp “TỪNG - BƯỚC - MỘT” dễ hiểu. Bên cạnh đó, lớp học sẽ kết hợp lý thuyết và thực hành, mỗi một khóa học là một mô hình giả định khác nhau. Cuối mỗi buổi thực hành đều có video quay lại up lên Hocviennhansu.edubit.vn để học viên xem, nghe lại.

Lời kết: Khóa học BSC KPI của chuyên gia Nguyễn Hùng Cường chính là giải pháp nếu bạn đang băn khoăn về quá trình xây dựng và triển khai hai công cụ này. Biết đâu bạn sẽ trở thành chuyên gia BSC/KPI thì sao? 

 DISC được biết đến là công cụ đánh giá cá nhân hỗ trợ đặc lực trong việc khám phá bản thân. Công cụ này bao gồm bốn nhóm tính cách chính với bốn chữ cái D-I-S-C. Hãy cùng khám phá những nhóm tính cách này trong bài viết hôm nay nhé!

1. D - Dominance (Thống trị) 

D trong Dominance là thống trị, cũng là đại diện của nhóm tính cách này. Quyền lực và chiến thắng luôn là khao khát của nhóm tính cách D. Họ thường có tài bao quát và khả năng đánh giá, phân tích cùng cái nhìn đa chiều. Sự tin tin là đặc điểm dễ nhận thấy từ nhóm người này. 

Bên cạnh đó, họ cũng thẳng thắn, bộc trực và thường đi thẳng vào vấn đề. Người thuộc nhóm D sẽ cố gắng hiện thực hóa ý tưởng bằng những hành động cụ thể, thiết thực. Đồng thời, sẵn sàng chấp nhận rủi ro và ý chí mạnh mẽ. 

2. I - Influence (Ảnh hưởng) 

Đúng như tên gọi, I là nhóm những người giỏi việc tác động hoặc thuyết phục. Động lực để làm việc của họ là sự công nhận từ mọi người và xã hội. Những người này thích tham gia vào các hoạt động theo nhóm với mạng lưới mối quan hệ rộng. Tạo ra sự hợp tác là ưu tiên hàng đầu để phát huy hết tiềm năng của nhóm I. 

Tuy nhiên, tầm ảnh hưởng cũng là điểm yếu của nhóm tính cách ảnh hưởng trong một số tình huống. Họ rất sợ mất đi vai trò ảnh hưởng của mình hoặc khi bị lờ đi hoặc bị từ chối sẽ dễ khiến nhóm tính cách này cảm thấy tổn thương. 

3. S - Steadiness (Kiên định) 

Nhóm người S của DISC luôn thu hút những lời mời hợp tác bởi sự chân thành, đáng tin cậy và gắn bó lâu dài của họ. Trong mọi tình huống, nhóm S có xu hướng bình tĩnh, thận trọng và cân nhắc mọi vấn đề. Bên cạnh đó, họ thường có công việc mang tính lâu dài và mong muốn giúp đỡ người khác. 

Tuy vậy, ai thuộc nhóm S cũng nên điều chỉnh trong từng hoàn cảnh. Đôi khi tính cách trung thành, khiêm tốn sẽ buộc họ rơi tình huống khó khăn. Hãy rèn luyện sự tự tin và bộc lộ cảm xúc thật!

4. C - Conscientiousness (Tuân thủ) 

Nói về nhóm tính cách C, họ rất tập trung, theo sát quy trình làm việc nên kết quả thường đạt chất lượng cao. Vai trò của các cá nhân này được khẳng định qua chuyên môn và năng lực thực sự. Họ cũng thích làm việc trong môi trường độc lập với tư duy logic. 

Tuy nhiên, do thường làm việc rập khuôn nên họ sẽ có điểm yếu như sợ sự kỳ thị, sợ bị chỉ trích hay bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ. Lời khuyên dành cho nhóm người này là hãy chấp nhận cảm xúc, phản ứng của người khác và mở rộng, tầm nhìn, không nên quá quan tâm tiểu tiết.

Lời kết: Trên đây là những đặc điểm cơ bản của 4 nhóm tính cách DISC. Bạn đã thử kiểm tra và biết mình thuộc nhóm tính cách nào chưa? Chia sẻ với chúng mình nhé!


 Chắc hẳn bạn cũng đã nghe về trắc nghiệm tính cách DISC hoặc thực hiện bài test này. Vậy bạn có hiểu rõ DISC là gì không? Cùng khám phá trong bài viết hôm nay nhé!

1. DISC là gì? 

DISC là gì? DISC là viết tắt của 4 từ tiếng Anh bao gồm D - Dominance (sự thống trị), I - Influence (ảnh hưởng), S - Steadiness (bền vững) và C - Compliance (tuân thủ). 

Có thể nói đây là công cụ đánh giá cá nhân giúp xác định tính cách của một người tại một thời điểm nhất định qua hành vi của họ. Qua đó, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm hay hiệu suất sẽ cải thiện hơn.

2. Tại sao nên áp dụng trắc nghiệm tính cách DISC? 

2.1 Trong môi trường làm việc

Các doanh nghiệp nên đưa mô hình DISC vào nội bộ để đánh giá nguồn nhân lực. Với DISC, họ sẽ nắm bắt được điểm mạnh và điểm yếu của từng nhân viên. Từ đó, mỗi người được giao những nhiệm vụ phù hợp với tính cách và năng lực của họ.

Bên cạnh đó, đây cũng là cách để nhân viên biết phương pháp phối hợp, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. Họ hiểu rằng để hoàn thành tốt công việc cần có sự kết hợp với nhau. Tinh thần đoàn kết trong doanh nghiệp, tổ chức cũng dần lớn mạnh hơn.

Dựa vào bài test DISC, nhà lãnh đạo dễ dàng hơn trong công tác quản lý nhân sự các cấp. Người lãnh đạo sẽ điều động và sử dụng nhân tài đúng lúc và đúng chỗ. Bởi thế, chi phí đào tạo cũng như việc lãng phí về tài nguyên cũng giảm đi rất nhiều.

2.2 Trong cuộc sống

Trong cuộc sống, các bạn cũng nên thực hiện các bài test DISC bởi đây là cách nhanh nhất để nâng cao nhân thức về bản thân.

Hiểu được thế mạnh hay điểm yếu của bản thân sẽ giúp các bạn chạm đến thành công một cách nhanh hơn. Không phải thử và sai nhiều lần, bạn hãy tận dụng lợi thế và tiến lên từng bước. Hiểu rõ bản thân là bạn đã đi được hơn nửa quãng đường rồi đấy.

Lời kết: DISC là một bài test đáng tin cậy. Mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn biết về DISC và tại sao nên áp dụng phương pháp này. 

 Với 4 thước đo tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển, Thẻ điểm cân bằng (BSC) đã tạo nên hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu rõ hơn về thước đo khách hàng (Customer). 

Thước đo khách hàng (Customer) 

Sự hài lòng của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp. Tại sao vậy? Bởi chính họ là người sẽ tạo nên doanh thu của cả hiện tại và tương lai cho tổ chức. Thước đo này trong cấu trúc BSC sẽ trả lời câu hỏi: khách hàng đang cảm thấy doanh nghiệp như thế nào? Từ đây, có thể dễ dàng đưa ra các mục tiêu và kế hoạch thực hiện tập trung vào độ hài lòng của khách hàng. 

Để có được nhận định chính xác về quan điểm đánh giá của khách hàng, doanh nhiệp có thẻ dựa vào bộ khung câu hỏi dưới đây: 

+ Đó đúng là tập khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? 

+ Họ có cảm thấy thích sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp không? 

+ % phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ là bao nhiêu? 

+ Trong phản hồi, ý kiến có bao nhiêu % tích cực và % tiêu cực? 

+ Họ có so sánh giữa doanh nghiệp của bạn và đối thủ cạnh tranh không? Họ so sánh như thế nào (dưa vào yếu tố nào)? 

Bên cạnh thước đo khách hàng, cấu trúc BSC còn có 3 thước đo khác là thước đo tài chính, thước đo quy trình nội bộ và thước đo học tập & phát triển. Khi xây dựng BSC, 4 thước đo này đều quan trọng như nhau và có mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau. 

Ngoài ra, từng yếu tố trong 4 thước đo cũng có mối quan hệ nhân quả. Chẳng hạn, trong thước đo tài chính, giảm chi chí và tăng doanh thu dẫn tới mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận.